Sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít
Sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít
Sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít là loại sơn gốc epoxy đóng rắn bằng amide. Sản phẩm này là loại sơn có hiệu suất cao. Sản phẩm này rất dễ thi công, được pha ở rất nhiều màu trong Hệ thống pha màu tự động sơn công nghiệp của Jotun (MCI) Sản phẩm này có khả năng chống hóa chất, mài mòn và va chạm cơ học tốt. Nếu cần khả năng chống trượt, có thể sử dụng Jotafloor Non Slip trong hệ sơn. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên sơn chống rỉ được phê duyệt cho bề mặt bê tông.
Mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng
Sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít được thiết kế cho nhiều loại sàn với nhiều cấp độ chịu va chạm cơ học và hóa chất. Được thiết kế đặc biệt cho sàn cần màng sơn chống bám bụi, chịu đựng độ hao mòn cao và có tính thẩm mỹ. Đề nghị sử dụng cho khu vực lối đi trong các nhà máy công nghiệp, cầu thang, xưởng sản xuất có tải trọng nhẹ, sàn đậu xe trong nhà, phòng trồng cây, sân sau nhà.
Thông Tin Sản phẩm
Thông Tin Sản phẩm
Thể tích |
Đóng gói |
5 lít |
Jotafloor Topcoat Comp A: 4 lít Jotafloor Topcoat Comp B: 1 lít |
Màu sắc |
Dung môi pha loãng/vệ sinh |
Dãy mày lựa chọn được pha màu bởi Hệ thống pha màu tự động (MCI) |
Jotun Thinner No.17 |
Thông số sản phẩm sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít
Đặc tính |
Thử nghiệm/Tiêu chuẩn |
Mô tả |
Thể tích chất rắn |
ISO 3233 |
50 ±2% |
Cấp độ bóng (GU 60 °) |
ISO 2813 |
mờ (0-35) |
Điểm chớp cháy |
ISO 3679 Method 1 |
25°C |
Tỷ trọng |
tính toán |
1.2 kg/l |
VOC-US/Hong Kong |
US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) |
368 g/l |
– Chiều dày màng sơn mỗi lớp
-
Chiều dày khô: 40 – 60 μm.
-
Chiều dày ướt: 80 – 120 μm.
-
Định mức phủ lý thuyết: 12.5 – 8.3m²/l.
Thi công Sơn Jotun Jotafloor Topcoat 5 lít
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chất nền vật sơn |
Chuẩn bị bề mặt |
|
Tối thiểu |
Đề nghị |
|
Bê tông và Bề mặt sơn |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và |
Phương pháp thi công
-
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
-
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ.Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
- Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng.Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Điều kiện trong qúa trình thi công sơn :
Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10°C và ít nhất phải cao hơn 3°C so với điểm sương của không khí, các điều kiện khí hậu được đo ờ vùng lân cận bề mặt. Cần phải thông gió gió tốt cho những khu vực kín nhằm bảo đảm màng sơn khô tốt. Độ ẩm bê tông không được vượt quá 4% (theo khối lượng). Màng sơn không được tiếp xúc với dầu, hóa chất hay va chạm cơ học cho đến khi đã được đóng rắn hoàn toàn
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
-
Cỡ béc (inch/1000): 17 – 23.
-
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt |
10°C |
23°C |
40°C |
Khô bề mặt |
12 h |
3 h |
1 h |
Khô để đi lên được |
23 h |
8 h |
3 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu |
23 h |
7.5 h |
3 h |
Khô/đóng rắn để sử dụng |
10d |
5d |
3d |
-
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này.
- Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
- Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
-
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
-
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn ở nhiệt độ sơn 23oC
-
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau: 10 phút.
-
Thời gian sống: 2 giờ.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Jotafloor Topcoat Comp A: 24 tháng
Jotafloor Topcoat Comp B: 48 tháng
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại.
Thông tin trên là thời gian lưu
kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Jotafloor Topcoat comp A |
|||
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS |
Công thức hóa học |
% |
epoxy resin (MW 700-1200)
xylene butan-1-o Solvent naphtha (petroleum), light arom. (Hàm lượng 1-methoxy-2-propanol ethylbenzene epoxy resin (MW≤ 700) |
25036-25-3
1330-20-7 71-36-3 64742-95-6
107-98-2 100-41-4 1675-54-3 |
(C21H24O4. C8-H10 C4-H10-O C9H12
C4-H10-O2 C8-H10 C21-H24-O4 |
≥25 – ≤50
≥10 – <22 <10 ≤10
≤5 ≤5 ≤5 |
Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.
NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
Mức xếp loại nguy hiểm:
CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
NHẠY DA – Loại 1
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ – TIẾP XÚC 1 LẦN (Kích ứng đường hô hấp) – Loại 3
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ – TIẾP XÚC 1 LẦN (Các tác dụng gây mê) – Loại 3
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 3
Jotafloor Topcoat comp B |
|||
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS |
Công thức hóa |
% |
fatty acids, c18-unsatd., dimers, polymers with tall-oil fatty acids and triethylenetetramine xylene ethylbenzene |
68082-29-1
1330-20-7 100-41-4 |
(C6H18N4. Unspecified. Unspecified)x C8-H10 C8-H10 |
≥50 – ≤75
≥10 – ≤25 <10 |
Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.
NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
Mức xếp loại nguy hiểm:
CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
ĐỘC TÍNH CẤP (ngoài da) – Loại 5
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
NHẠY DA – Loại 1
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ – TIẾP XÚC 1 LẦN (Kích ứng đường hô hấp) – Loại 3
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 2
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt. Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Quý khách có nhu cầu mua Sơn Jotun Jotafloor Topcoat vui lòng liên hệ Đại lý kinh doanh Sơn Jotun Jotafloor Topcoat để được tư vấn, báo giá chính xác và chi tiết nhất theo thông tin như sau:
- Phòng tư vấn bán hàng: 0937.375.987
- Phòng tư vấn kỹ thuật thi công và phối màu sơn: 0937.900.163
- Đường dây nóng: 0903.954.094
FAQS:
Sơn Jotun công nghiệp hiện tại có 2 loại chính là sơn Jotun công nghiệp 1 thành phần và sơn Jotun công nghiệp 2 thành phần. Đây là loại sơn bảo vệ các lớp bề mặt vật liệu để giúp bề mặt vật liệu có thể đảm bảo tiêu chuẩn chống chịu cao trong công nghiệp do ảnh hưởng của nhiệt độ, hóa chất, ăn mòn… Môi trường công nghiệp không chỉ gói gọn trong bề mặt sàn nhà xưởng công nghiệp, khu chế xuất, cầu đường mà còn có các loại bề mặt khác như bề mặt kim loại, gỗ, kết cấu công trình, các bề mặt chịu nhiệt, chống cháy…
Sơn Jotun công nghiệp được dùng ở đa dạng lĩnh vực như:<br />Sơn Jotun công nghiệp cũng được dùng cho những công trình ngoài trời, chịu độ ăn mòn cao như cầu, giàn khoan dầu… Đây là những công trình chịu tác động trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết và tác động của con người nên các bề mặt cần được bảo vệ một cách chắc chắn. Bề mặt được bảo vệ thì kết cấu mới được bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho công trình.
Sơn Jotun công nghiệp được sử dụng để sơn lên bề mặt bê tông. Với những công trình đòi hỏi sức chịu bền cao thì các kết cấu thép được phủ lớp sơn công nghiệp để đề phòng xảy ra hiện tượng thép bị ăn mòn, ngập nước… Còn với bê tông thì sẽ được bảo vệ trước hiện tượng ngập nước tránh xảy ra phản ứng kiềm hóa gây ảnh hưởng đến kết cấu công trình. Ngoài ra với các sàn công nghiệp khu chế xuất, nhà máy… Thì sơn công nghiệp còn giúp bảo vệ bề mặt khỏi hóa chất. Đối với bề mặt sàn thường sử dụng sơn Jotun epoxy.
Sơn Jotun công nghiệp bảo vệ kết cấu công trình: không chỉ là bảo vệ bề mặt, sơn Jotun công nghiệp còn giúp tăng cường bảo vệ kết cấu công trình với những tính năng vượt trội. Với màng sơn dẻo, khả năng bám dính lên bề mặt rất cao sẽ bảo vệ bề mặt chống tạo sự tác động tự môi trường bên ngoài đồng thời kết cấu bên trong được đảm bảo vững chắc, tăng thời gian sử dụng và bền đẹp của công trình.