Sơn Jotun Resist 86 thùng 10.6 lít
Sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít
Sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít đây là loại sơn kẽm vô cơ ethyl silicate 2 thành phần đóng rắn nhờ độ ẩm. Sản phẩm này là loại sơn chứa lượng kẽm rất cao đóng rắn nhanh. Sản phẩm này phù hợp với những yêu cầu về thành phần cấu tạo của SSPC Paint 20-Level 1, ISO12944-5 và AS/NZS 3750.15 1994. Sản phẩm này mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt hảo khi chỉ cần sơn 1 lớp hay là 1 phần trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh. Nó chịu nhiệt độ khô lên tới 540 °C.
Dùng như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn và như là hệ sơn 1 lớp trong môi trường khí quyển. Chỉ thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon. Sản phẩm này hợp chuẩn với tiêu chuẩn ASTM D520 type II về bột kẽm.
Mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng
Công nghiệp: Thích hợp cho kết cấu sắt thép và hệ thống ống dẫn nằm trong môi trường ăn mòn cao C5I hay C5M (ISO 12944-2). Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được thiết kế đặc biệt như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh cho khu vực cần độ bền cao.
Thông Tin Sản phẩm
Thông Tin Sản phẩm
Thể tích: |
Đóng gói |
10.6 lít | Resist 86 Comp A: 8 lít Resist 86 Comp B: 2.6 lít |
Màu sắc |
Dung môi pha loãng/vệ sinh |
Greenish Grey/ Xám xanh | Jotun Thinner No. 25: để bay hơi chậm/ Jotun Thinner No. 25 Pha loãng tối đa: 5 % Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 4 Jotun Thinner No. 4: để bay hơi nhanh |
Thông số sản phẩm
Đặc tính |
Thử nghiệm/Tiêu chuẩn |
Mô tả |
Thể tích chất rắn |
OCCA Monograph No. 4 |
67 ± 2% |
Cấp độ bóng (GU 60 °) |
ISO 2813 |
mờ (0-35) |
Điểm chớp cháy |
ISO 3679 Method 1 |
14°C |
Tỷ trọng |
tính toán |
2.6 kg/l |
VOC-US/Hong Kong |
US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) |
455 g/l |
VOC-EU |
IED (2010/75/EU) (lý thuyết) |
510 g/l |
Độ dầy và định mức sơn Jotun Resist 86
|
Tối thiểu |
Tối đa |
Độ dầy, khô (µm) |
50 |
90 |
Độ dầy, ướt (µm) |
75 |
135 |
Định mức lý thuyết (m²/l) |
13.4 |
7.4 |
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chất nền vật sơn |
Chuẩn bị bề mặt |
|
Tối thiểu |
Đề nghị |
|
Thép carbon |
Sa 2½ (ISO 8501-1) với độ nhám bề mặt từ Fine tới Medium G (ISO 8503-2) |
Sa 2½ (ISO 8501-1) với độ nhám bề mặt từ Fine tới Medium G (ISO 8503-2) |
Hướng dẫn thi công sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít
Phương pháp thi công sơn
-
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
-
Cọ: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định. Nhằm tránh bột kẽm lắng đọng, nên liên tục khuấy trong suốt qúa trình thi công sơn.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
-
Cỡ béc (inch/1000): 17 – 21.
-
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 100 bar/1400 psi.
Thời gian khô sản phẩm Sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít
Nói chung thời gian khô thường liên quan của sản phẩm Sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
Nhiệt độ bề mặt |
5°C |
10°C |
23°C |
40°C |
Khô bề mặt |
1h |
30 min |
15 min |
13 min |
Khô để đi lên được |
1.5h |
45 min |
30 min |
25 min |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu |
18h |
13h |
4h |
1.5h |
Khô/đóng rắn để sử dụng |
18h |
13h |
4h |
1.5h |
-
Thời gian khô và đóng rắn, cũng như thời gian để sơn lớp kế của loại sơn kẽm vô cơ (zinc ethyl silicates) được đo đạc trong điều kiện nhiệt độ có kiểm soát, độ ẩm tương đối ở 70% trong quá trình thi công và đóng rắn, và ở chiều dày trung bình của sản phẩm. Độ ẩm tương đối cao sẽ làm tăng tốc độ đóng rắn.
-
Khi thi công sơn ở độ ẩm thấp hơn 60%, quá trình đóng rắn sẽ bị chậm lại. Jotun Zinc 100 LHA có thể được sử dụng để làm tăng tốc quá trình đóng rắn.
-
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
-
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
-
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
-
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
Nhiệt độ sơn |
23°C |
Thời gian sống |
8h |
Chịu nhiệt
Chịu nhiệt |
Nhiệt độ |
|
Liên tục |
Tới đỉnh |
|
Khô khí quyển |
400°C |
540°C |
-
Sản phẩm này có thể chịu được nhiệt độ tối đa 540°C (1000°F) và kéo dài trong thời gian liên tục. Mặc dù vậy, nhiệt độ liên tục trên 400°C sẽ ảnh hưởng tới khả năng bảo vệ bền lâu của màng sơn kẽm vô cơ.
-
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
-
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
-
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Xin liên hệ với đại lý sơn Jotun gần nhất để có thêm chi tiết.
-
Lớp kế: epoxy, silicone acrylic.
– Lưu trữ: Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín . Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Resist 86 Comp A: 6 tháng.
Jotun Zinc 100 Comp B: 48 tháng.
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Resist 86 comp A |
|||
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS |
Công thức hóa học |
% |
rượu etylic 1-methoxy-2-propanol 2-butoxyethanol tetraethyl silicate denaturing agent
|
64-17-5 107-98-2 111-76-2 78-10-4 – |
C2-H6-O C4-H10-O2 C6-H14-O2 C8-H20-O4-Si – |
≥25 – ≤50 ≥10 – ≤18 ≥10 – <22 ≤5 ≤1.6 |
Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.
NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
Mức xếp loại nguy hiểm:
CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 2
ĐỘC TÍNH CẤP (đường miệng) – Loại 5
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
KÍCH ỨNG MẮT – Loại 2A
Jotun Zinc 100 comp B |
|||
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS |
Công thức hóa |
% |
Zinc kẽm oxit |
7440-66-6 1314-13-2 |
Zn O-Zn |
≥90 ≤5 |
Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.
NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
Mức xếp loại nguy hiểm:
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (CẤP) – Loại 1
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 1
– Chú ý: Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
– Sức khỏe và an toàn:
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
– Độ dao động màu sắc:
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.
Quý khách có nhu cầu mua Sơn Jotun Resist 86 Greenish Grey/ màu xám xanh 10.6 lít vui lòng liên hệ Đại lý kinh doanh Sơn Jotun để được tư vấn, báo giá chính xác và chi tiết nhất theo thông tin như sau:
- Phòng tư vấn bán hàng: 0937.375.987
- Phòng tư vấn kỹ thuật thi công và phối màu sơn: 0937.900.163
- Đường dây nóng: 0903.954.094
FAQS:
Sơn Jotun công nghiệp hiện tại có 2 loại chính là sơn Jotun công nghiệp 1 thành phần và sơn Jotun công nghiệp 2 thành phần. Đây là loại sơn bảo vệ các lớp bề mặt vật liệu để giúp bề mặt vật liệu có thể đảm bảo tiêu chuẩn chống chịu cao trong công nghiệp do ảnh hưởng của nhiệt độ, hóa chất, ăn mòn… Môi trường công nghiệp không chỉ gói gọn trong bề mặt sàn nhà xưởng công nghiệp, khu chế xuất, cầu đường mà còn có các loại bề mặt khác như bề mặt kim loại, gỗ, kết cấu công trình, các bề mặt chịu nhiệt, chống cháy…
Sơn Jotun công nghiệp được dùng ở đa dạng lĩnh vực như:<br />Sơn Jotun công nghiệp cũng được dùng cho những công trình ngoài trời, chịu độ ăn mòn cao như cầu, giàn khoan dầu… Đây là những công trình chịu tác động trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết và tác động của con người nên các bề mặt cần được bảo vệ một cách chắc chắn. Bề mặt được bảo vệ thì kết cấu mới được bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho công trình.
Sơn Jotun công nghiệp được sử dụng để sơn lên bề mặt bê tông. Với những công trình đòi hỏi sức chịu bền cao thì các kết cấu thép được phủ lớp sơn công nghiệp để đề phòng xảy ra hiện tượng thép bị ăn mòn, ngập nước… Còn với bê tông thì sẽ được bảo vệ trước hiện tượng ngập nước tránh xảy ra phản ứng kiềm hóa gây ảnh hưởng đến kết cấu công trình. Ngoài ra với các sàn công nghiệp khu chế xuất, nhà máy… Thì sơn công nghiệp còn giúp bảo vệ bề mặt khỏi hóa chất. Đối với bề mặt sàn thường sử dụng sơn Jotun epoxy.
Sơn Jotun công nghiệp bảo vệ kết cấu công trình: không chỉ là bảo vệ bề mặt, sơn Jotun công nghiệp còn giúp tăng cường bảo vệ kết cấu công trình với những tính năng vượt trội. Với màng sơn dẻo, khả năng bám dính lên bề mặt rất cao sẽ bảo vệ bề mặt chống tạo sự tác động tự môi trường bên ngoài đồng thời kết cấu bên trong được đảm bảo vững chắc, tăng thời gian sử dụng và bền đẹp của công trình.