Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít

Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít 

Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy nguyên chất đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn có thể sơn ở chiều dày cao, có phần trăm thể tích chất rắn cao, chịu mài mòn và khô nhanh. Sản phẩm này mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt hảo trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian, lớp phủ hoàn thiện hay làm hệ sơn một lớp trong môi trường khí quyển và ngâm nước.

Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, bê tông, thép tráng kẽm, thép sơn chống rỉ tạm thời và thép không rỉ. Thích hợp dùng làm lớp sơn bảo trì trên nhiều loại bề mặt sơn cũ. Sản phẩm này có thể được thi công ở nhiệt độ bề mặt dưới 0.

Mục đích sử dụng

Đề nghị sử dụng cho môi trường biển như khu vực giao động sóng, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được phê chuẩn phù hợp với yêu cầu PSPC trên bề mặt nhiều loại sơn lót tại xưởng

Thông Tin Sản phẩm

Thể tích:

Đóng gói

20 lít Penguard Universal Comp A: 15 lít
Penguard Universal Comp B: 5 lít

Màu sắc

Dung môi pha loãng/vệ sinh

Nhôm, màu xám và dãy màu lựa chọn Jotun Thinner No. 17

Thông số sản phẩm 

Thông số sản phẩm Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít

Đặc tính

Thử nghiệm/Tiêu chuẩn

Mô tả

Thể tích chất rắn

ISO 3233

72 ±2%

Cấp độ bóng (GU 60 °)

ISO 2813

mờ (0-35)

Điểm chớp cháy

ISO 3679 Method 1

30°C

Tỷ trọng

tính toán

1.4 kg/l

VOC-US/Hong Kong

US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong)

245 g/l

VOC-EU

IED (2010/75/EU) (lý thuyết)

261 g/l

Chiều dày màng sơn mỗi lớp

  • Chiều dày khô: 70 – 300μm.

  • Chiều dày ướt: 105 – 415μm.

  • Định mức phủ lý thuyết: 10.3 – 2.4m²/l.

Thi công Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít

Chuẩn bị bề mặt

Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.

Chất nền vật sơn

Chuẩn bị bề mặt

Tối thiểu

Đề nghị

Thép carbon

St 3 (ISO 8501-1)

Sa 2½ (ISO 8501-1)

Nhôm

Bề mặt phải được chà nhám bằng máy hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để tạo độ nhám bề mặt.

Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp.

Tôn tráng kẽm.

Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt.

Thổi hạt lướt xử dụng hạt phi kim loại để tạo một bề mặt sạch và có độ nhám
đều.

Thép không rỉ

Bề mặt phải được chà nhám bằng máy
hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay
đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để
tạo độ nhám bề mặt.

Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt
phi kim loại được phê chuẩn để đạt
được độ nhám bề mặt phù hợp.

Thép sơn lót tại xưởng

Lớp sơn lót tạm thời tại xưởng sạch,
khô và bám dính tốt.

Phun hạt lướt hay phun ít nhất 70%
diện tích bề mặt đạt tiêu chuẩn Sa 2
theo ISO 8501-1:1988

Bề mặt sơn

Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại

P Sa 2½ (ISO 8501-2)

Bê tông

 

Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi
ẩm tối đa 5%. Làm sạch cho bề mặt
bê tông bằng phương pháp đập, búa
đinh hay máy mài đĩa.

Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi ẩm tối đa 5%. Chuẩn bị bề mặt bằng phương pháp phun hạt kín hay mài đĩa
kim cương hay các phương pháp khác để mài nhám bề mặt bê tông và tẩy sạch lớp sữa bề mặt bê tông.

Phương pháp thi công

  • Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).

  • Cọ/chổi sơn: Đề nghị dùng làm lớp sơn dặm (Stripe coat) và các khu vực nhỏ, cần lưu ý để đạt được chiều dày màng sơn khô thiết kế.

  • Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho những diện tích nhỏ nhưng không nên dùng để sơn chống rỉ lớp 1. Mặc dù vậy, khi thi công sơn bằng ru-lô/con lăn, cần phải cẩn thận lăn sơn đủ để đạt được chiều dày sơn khô qui định.

Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn

  • Cỡ béc (inch/1000): 17-31

  • Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.

Thời gian khô và đóng rắn

Nhiệt độ bề mặt

-10°C -5°C

0°C

5°C

10°C

23°C

40°C

Khô bề mặt

27h 15h

11h

7h

5h

2h

1h

Khô để đi lên được

73h 35h

24h

14h

10h

5h

2h

Khô để sơn lớp kế, tối thiểu

36h 25h

16h

10h

7h

4h

2h

Khô/đóng rắn để sử dụng

   

21d

14d

11d

7d

4d

  • Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này.
  • Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.

  • Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.

  • Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.

  • Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.

  • Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.

Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn ở nhiệt độ sơn 23oC

  • Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau: 10 phút.

  • Thời gian sống: 2 giờ.

Chịu nhiệt

Chịu nhiệt

Nhiệt độ

Liên tục

Tới đỉnh

Khô khí quyển

120°C

140°C

Ngâm, nước biển

60°C

70°C

Ngâm, dầu thô

80°C

90°C

Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.

Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.

Xin lưu ý rằng màng sơn có khả năng chịu nhiệt khi ngâm vào hóa chất tới mức độ nào thì tùy thuộc vào loại hóa
chất đó và thời gian ngâm lâu hay mau. Khả năng chịu nhiệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tính toàn bộ của hệ thống sơn.
Phải bảo đảm rằng khi đó khả năng chịu nhiệt của từng lớp sơn phải như nhau.

Tính tương thích của sản phẩm

Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Xin liên hệ với đại lý Jotun gần nhất để có thêm chi tiết.

  • Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ silicate, epoxy, epoxy mastic, epoxy kẽm, kẽm silicate

  • Lớp kế: acrylic, alkyd, epoxy, polyurethane, polysiloxane, epoxy mastic, vinyl epoxy

– Lưu trữ: Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín . Vận chuyển cẩn thận.

– Thời gian lưu kho ở 23 độ C

  • Penguard Universal Comp A: 48 tháng.

  • Penguard Universal Comp B: 48 tháng.

Penguard Universal comp A

THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần nguy hiểm Số CAS

Công thức hóa học

%

epoxy resin (MW≤ 700)

xylene

Cashew, nutshell liq., oligomeric reaction products with 1-chloro-2,3-epoxypropane

butan-1-ol

ethylbenzene

1675-54-3

1330-20-7

68413-24-1

 

71-36-3

100-41-4

C21-H24-O4

C8-H10

(C3H5ClO.
Unspecified)x

C4-H10-O

C8-H10

≥25 – ≤50

≤10

≤5

 

≤5

≤3

 

Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.

NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT 

Mức xếp loại nguy hiểm:

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
NHẠY DA – Loại 1
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 2

Penguard Universal comp B

THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần nguy hiểm Số CAS

Công thức hóa
học

%

xylene

ethylbenzene

butan-1-ol

1330-20-7

100-41-4

71-36-3

C8-H10

C8-H10

C4-H10-O

≥10 – ≤25

≤10

<10

Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.

NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT 

Mức xếp loại nguy hiểm:

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
ĐỘC TÍNH CẤP (ngoài da) – Loại 5
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
ĐỘC TÍNH HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ – TIẾP XÚC 1 LẦN (Kích ứng đường hô hấp) – Loại 3
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 3

Chú ý

Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.

Sức khỏe và an toàn

Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.

Độ dao động màu sắc

Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.

Quý khách có nhu cầu mua Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít vui lòng liên hệ Đại lý kinh doanh Sơn Jotun Penguard Universal 20 lít để được tư vấn, báo giá chính xác và chi tiết nhất theo thông tin như sau:

  • Phòng tư vấn bán hàng: 0937.375.987
  • Phòng tư vấn kỹ thuật thi công và phối màu sơn: 0937.900.163
  • Đường dây nóng: 0903.954.094

FAQS:

Sơn Jotun công nghiệp là gì?

Sơn Jotun công nghiệp hiện tại có 2 loại chính là sơn Jotun công nghiệp 1 thành phần và sơn Jotun công nghiệp 2 thành phần. Đây là loại sơn bảo vệ các lớp bề mặt vật liệu để giúp bề mặt vật liệu có thể đảm bảo tiêu chuẩn chống chịu cao trong công nghiệp do ảnh hưởng của nhiệt độ, hóa chất, ăn mòn… Môi trường công nghiệp không chỉ gói gọn trong bề mặt sàn nhà xưởng công nghiệp, khu chế xuất, cầu đường mà còn có các loại bề mặt khác như bề mặt kim loại, gỗ, kết cấu công trình, các bề mặt chịu nhiệt, chống cháy…

Ứng dụng của Sơn Jotun Công Nghiệp?

Sơn Jotun công nghiệp được dùng ở đa dạng lĩnh vực như:<br />Sơn Jotun công nghiệp cũng được dùng cho những công trình ngoài trời, chịu độ ăn mòn cao như cầu, giàn khoan dầu… Đây là những công trình chịu tác động trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết và tác động của con người nên các bề mặt cần được bảo vệ một cách chắc chắn. Bề mặt được bảo vệ thì kết cấu mới được bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho công trình.
Sơn Jotun công nghiệp được sử dụng để sơn lên bề mặt bê tông. Với những công trình đòi hỏi sức chịu bền cao thì các kết cấu thép được phủ lớp sơn công nghiệp để đề phòng xảy ra hiện tượng thép bị ăn mòn, ngập nước… Còn với bê tông thì sẽ được bảo vệ trước hiện tượng ngập nước tránh xảy ra phản ứng kiềm hóa gây ảnh hưởng đến kết cấu công trình. Ngoài ra với các sàn công nghiệp khu chế xuất, nhà máy… Thì sơn công nghiệp còn giúp bảo vệ bề mặt khỏi hóa chất. Đối với bề mặt sàn thường sử dụng sơn Jotun epoxy.
Sơn Jotun công nghiệp bảo vệ kết cấu công trình: không chỉ là bảo vệ bề mặt, sơn Jotun công nghiệp còn giúp tăng cường bảo vệ kết cấu công trình với những tính năng vượt trội. Với màng sơn dẻo, khả năng bám dính lên bề mặt rất cao sẽ bảo vệ bề mặt chống tạo sự tác động tự môi trường bên ngoài đồng thời kết cấu bên trong được đảm bảo vững chắc, tăng thời gian sử dụng và bền đẹp của công trình.

5/5 (3 Reviews)
error: Content is protected !!
Contact Me on Zalo