Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít

Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít

Sơn Jotun Jotamastic 90  bộ 4.55 lít đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy mastic đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn không kén bề mặt, chịu mài mòn, có hàm lượng chất rắn cao và có thể sơn ở chiều dày cao. Sản phẩm có thể được pha ở rất nhiều màu trong Hệ thống pha màu tự động sơn công nghiệp của Jotun (MCI) Thiết kế đặc biệt cho những khu vực không thể tiến hành chuẩn bị bề mặt tốt.

Mang lại khả năng bảo vệ dài lâu trong môi trường ăn mòn cao. Sơn có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian, lớp phủ hoàn thiện hay làm hệ sơn một lớp trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm, thép không rỉ, bê tông và sơn cũ. Sản phẩm này có thể được thi công ở nhiệt độ bề mặt dưới 0

Mục đích sử dụng

Chủ yếu thiết kế dùng cho công tác bảo trì sửa chữa. Đề nghị sử dụng cho môi trường biển như khu vực giao động sóng, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường.

Thông Tin Sản phẩm

Thể tích:

Đóng gói

4.55  lít Jotamastic 90 Comp A: 3.55 lít
Jotamastic 90 Standard Comp B: 1 lít

Màu sắc

Dung môi pha loãng/vệ sinh

Đen, trắng và theo hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI) Jotun Thinner No. 17

Thông số sản phẩm 

Thông số sản phẩm Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít

Đặc tính

Thử nghiệm/Tiêu chuẩn

Mô tả

Thể tích chất rắn

ISO 3233

80 ±2%

Cấp độ bóng (GU 60 °)

ISO 2813

bóng vừa (35-70)

Điểm chớp cháy

ISO 3679 Method 1

35°C

Tỷ trọng

tính toán

1.4 kg/l

VOC-US/Hong Kong

US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong)

270 g/l

VOC-EU

IED (2010/75/EU) (lý thuyết)

234 g/l

Chiều dày màng sơn mỗi lớp

  • Chiều dày khô: 50 – 100μm.

  • Chiều dày ướt: 75 – 150μm.

  • Định mức phủ lý thuyết: 13.2 – 6.6m²/l.

Thi công Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít

Chuẩn bị bề mặt

Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.

Chất nền vật sơn

Chuẩn bị bề mặt

Tối thiểu

Đề nghị

Thép carbon

St 3 (ISO 8501-1)

Sa 2½ (ISO 8501-1)

Thép không rỉ

Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay hay bằng máy với hạt phi kim loại hay vải nhám hay giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt.

Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt
phi kim loại được phê chuẩn để đạt
được độ nhám bề mặt phù hợp.

Nhôm

Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay
hay bằng máy với hạt phi kim loại hay
vải nhám hay giấy nhám để tạo độ
nhám bề mặt.

Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt
phi kim loại được phê chuẩn để đạt
được độ nhám bề mặt phù hợp.

Tôn tráng kẽm

Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám
tốt.

Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phi
kim loại để làm sạch bề mặt và tạo độ
nhám đồng đều.

Thép sơn lót tại xưởng

Lớp sơn lót tại xưởng sạch, khô và
không bị hư hại (IOS 12944-4, 6.1)

Sa 2 (ISO 8501-1)

Bề mặt sơn

Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1.4)

Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1.4)

Bê tông

Rửa nước áp lực thấp đạt bề mặt nhám
, sạch, khô và không còn lớp xốp bề
mặt (laitance)

Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi
ẩm tối đa 5%. Chuẩn bị bề mặt bằng
phương pháp phun hạt kín hay mài đĩa
kim cương hay các phương pháp khác
để mài nhám bề mặt bê tông và tẩy
sạch lớp sữa bề mặt bê tông.

Phương pháp thi công

  • Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).

  • Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.

  • Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho diện tích nhỏ. Không đề nghị dùng cho lớp chống rỉ đầu tiên. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.

Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn

  • Cỡ béc (inch/1000): 19 – 25.

  • Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.

Thời gian khô và đóng rắn

Nhiệt độ bề mặt

5°C

10°C

23°C

40°C

Khô bề mặt

20h

12h

4h

1.5h

Khô để đi lên được

40h

20h

6h

3h

Khô để sơn lớp kế, tối thiểu

30h

10h

3h

1.5h

Khô/ đóng rắn để sử dụng

28d

14d

7d

2d

  • Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.

  • Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.

  • Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.

  • Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.

  • Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.

Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn ở nhiệt độ sơn 23oC

  • Thời gian sống: 2 giờ.

Chịu nhiệt

Chịu nhiệt

Nhiệt độ

Liên tục

Tới đỉnh

Khô khí quyển

90°C

 
Ngâm, nước biển

50 °C

60°C

Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.

Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.

Tính tương thích của sản phẩm

Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Xin liên hệ với đại lý Jotun gần nhất để có thêm chi tiết.

  • Lớp trước: sơn lót tại xưởng gốc epoxy, sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ silicate, epoxy kẽm, epoxy, epoxy mastic, kẽm vô cơ silicate

  • Lớp kế: polyurethane, polysiloxane, epoxy, acrylic, vinyl epoxy

– Lưu trữ: Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín . Vận chuyển cẩn thận.

– Thời gian lưu kho ở 23 độ C

  • Jotamastic 90 Comp A: 48 tháng.

  • Jotamastic 90 Standard Comp B: 24 tháng.

Jotamastic 90 comp A

THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần nguy hiểm Số CAS

Công thức hóa học

%

epoxy resin (MW≤ 700)

4,4′-Isopropylidenediphenol, oligomeric reaction products with 1-chloro-2,3-epoxypropane, reaction products with fatty acids, C18-unsatd., dimers

xylene

Hydrocarbons, C9-unsatd., polymd.

2-methylpropan-1-ol

Cashew, nutshell liq., oligomeric reaction products with 1-chloro-2,3-epoxypropane

benzyl alcohol

ethylbenzene

Phenol, methylstyrenated

Phenol, styrenated

 

1675-54-3

67989-52-0

 

1330-20-7

71302-83-5

78-83-1

68413-24-1

 

100-51-6

100-41-4

68512-30-1

61788-44-1

C21-H24-O4

(C15H16O2.
C3H5ClO.
Unspecified)x

C8-H10

 

C4-H10-O

(C3H5ClO.
Unspecified)x

C7-H8-O

C8-H10

C18H20

C8H8

 

≤14

≤8.6

 

≤10

≤5

≤5

≤5

 

≤3

≤3

≤3

≤1.5

Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.

NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT 

Mức xếp loại nguy hiểm:

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
GÂY KHÓ CHỊU CHO DA – Loại 2
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
NHẠY DA – Loại 1
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 3

Jotamastic 90 Standard comp B

THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần nguy hiểm Số CAS

Công thức hóa
học

%

aminepoxyadduct

benzyl alcohol

Hydrocarbons, C9-unsatd., polymd

xylene

3-aminomethyl-3,5,5-trimethylcyclohexylamine

Phenol, methylstyrenated

Phenol, styrenated

ethylbenzene

2-methylpentane-1,5-diamine

 

1075254-00-0

100-51-6

71302-83-5

1330-20-7

2855-13-2

68512-30-1

61788-44-1

100-41-4

15520-10-2

C7-H8-O

C8-H10

C10-H22-N2

C18H20

C8H8

C8-H10

C6-H16-N2

≥25 – ≤50

≥10 – ≤25

≥10 – ≤25

≤10

≤8.8

≤10

≤10

≤5

≤2.2

Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.

NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT 

Mức xếp loại nguy hiểm:

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3
ĐỘC TÍNH CẤP (đường miệng) – Loại 4
ĂN MÒN DA – Loại 1B
TỔN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG – Loại 1
NHẠY DA – Loại 1
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 2

Chú ý

Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.

Sức khỏe và an toàn

Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.

Độ dao động màu sắc

Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.

Quý khách có nhu cầu mua Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít vui lòng liên hệ Đại lý kinh doanh Sơn Jotun Jotamastic 90 bộ 4.55 lít để được tư vấn, báo giá chính xác và chi tiết nhất theo thông tin như sau:

  • Phòng tư vấn bán hàng: 0937.375.987
  • Phòng tư vấn kỹ thuật thi công và phối màu sơn: 0937.900.163
  • Đường dây nóng: 0903.954.094

FAQS:

Sơn Jotun công nghiệp là gì?

Sơn Jotun công nghiệp hiện tại có 2 loại chính là sơn Jotun công nghiệp 1 thành phần và sơn Jotun công nghiệp 2 thành phần. Đây là loại sơn bảo vệ các lớp bề mặt vật liệu để giúp bề mặt vật liệu có thể đảm bảo tiêu chuẩn chống chịu cao trong công nghiệp do ảnh hưởng của nhiệt độ, hóa chất, ăn mòn… Môi trường công nghiệp không chỉ gói gọn trong bề mặt sàn nhà xưởng công nghiệp, khu chế xuất, cầu đường mà còn có các loại bề mặt khác như bề mặt kim loại, gỗ, kết cấu công trình, các bề mặt chịu nhiệt, chống cháy…

Ứng dụng của Sơn Jotun Công Nghiệp?

Sơn Jotun công nghiệp được dùng ở đa dạng lĩnh vực như:<br />Sơn Jotun công nghiệp cũng được dùng cho những công trình ngoài trời, chịu độ ăn mòn cao như cầu, giàn khoan dầu… Đây là những công trình chịu tác động trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết và tác động của con người nên các bề mặt cần được bảo vệ một cách chắc chắn. Bề mặt được bảo vệ thì kết cấu mới được bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho công trình.
Sơn Jotun công nghiệp được sử dụng để sơn lên bề mặt bê tông. Với những công trình đòi hỏi sức chịu bền cao thì các kết cấu thép được phủ lớp sơn công nghiệp để đề phòng xảy ra hiện tượng thép bị ăn mòn, ngập nước… Còn với bê tông thì sẽ được bảo vệ trước hiện tượng ngập nước tránh xảy ra phản ứng kiềm hóa gây ảnh hưởng đến kết cấu công trình. Ngoài ra với các sàn công nghiệp khu chế xuất, nhà máy… Thì sơn công nghiệp còn giúp bảo vệ bề mặt khỏi hóa chất. Đối với bề mặt sàn thường sử dụng sơn Jotun epoxy.
Sơn Jotun công nghiệp bảo vệ kết cấu công trình: không chỉ là bảo vệ bề mặt, sơn Jotun công nghiệp còn giúp tăng cường bảo vệ kết cấu công trình với những tính năng vượt trội. Với màng sơn dẻo, khả năng bám dính lên bề mặt rất cao sẽ bảo vệ bề mặt chống tạo sự tác động tự môi trường bên ngoài đồng thời kết cấu bên trong được đảm bảo vững chắc, tăng thời gian sử dụng và bền đẹp của công trình.

5/5 (2 Reviews)
error: Content is protected !!
Contact Me on Zalo